Contents
Có 2 hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank
- Gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch Agribank bạn sẽ nhận được sổ/thẻ tiế kiệm
- Gửi tiền tiết kiệm online qua các kênh ngân hàng số… bạn sẽ quản lý bằng tài khoản tiết kiệm
Gửi tiền tiết kiệm theo hình thức nào thì cách tính lãi tiền gửi đều giống nhau chỉ có khác về phí rút tiền gửi tiết kiệm. Hình thức gửi tiền tiết kiệm online qua các kênh như ngân hàng số sẽ không mất phí gửi và phí rút tiền gửi. Hình thức gửi tiết kiệm tại chi nhánh/phòng giao dịch Agribank sẽ không mất phí gửi nhưng sẽ mất phí rút tiền gửi, mức phí tùy theo chi nhánh bạn rút tiền, biểu phí tiền gửi tiết kiệm được trình bày ở đoạn cuối của bài viết.
Để tính lãi tiền gửi tiết kiệm Agribank chính xác nhất là xem bạn gửi tiết kiệm theo hình thức nào. Nếu gửi từng kỳ hạn một và đáo hạn vào cuối kỳ thì tính theo lãi suất đơn. Nếu gửi tiết kiệm nhiều kỳ hạn liên tiếp và tiền gốc cộng lãi quay vòng thì tính theo lãi suất kép, cụ thể như sau:
Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm Agribank theo lãi suất đơn
Tiền lãi gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất đơn khi bạn gửi một kỳ hạn và tất toán toàn bộ tiền gửi khi đến hạn. Nên lãi suất gửi tiết kiệm chỉ tính một lần dựa trên số tiền gửi ban đầu.
Công thức tính lãi tiết kiệm Agribank:
- Tiền lãi gửi tiết kiệm = Số tiền gửi x số tháng gửi x lãi suất/tháng
- Riêng trường hợp gửi tiết kiệm 12 tháng, Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất gửi/năm
- Tổng số tiền tiết kiệm khi tất toán = Số tiền gửi + tiền lãi gửi tiết kiệm
- Số tiền tiết kiệm thực nhận sau đáo hạn = Số tiền gửi + tiền lãi gửi tiết kiệm – phí rút tiền tại quầy (nếu có)
Lưu ý: Biểu lãi suất của ngân hàng thể hiện lãi suất theo năm, tính lãi suất theo tháng = lãi suất theo năm : 12
Ví dụ: Gửi tiết kiệm 200 triệu Agribank lãi bao nhiêu với thời hạn gửi 12 tháng (1 năm), lãi suất 6,7%.
Trường hợp 1: Bạn gửi tiền qua ngân hàng số và đến ngày đáo hạn tài khoản tiền gửi online tự động tất toán vào tài khoản thanh toán của bạn:
- Tiền lãi = 200.000.000 x 6,7% = 13.400.000
- Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 200.000.000 + 13.400.000 = 213.400.000đ
Trường hợp 2: Bạn gửi tiết kiệm tại chi nhánh Agribank Hà Nội nhưng rút tiền tại chi nhánh khác chi nhánh gửi tiền
- Tiền lãi = 200.000.000 x 6,7% = 13.400.000
- Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 200.000.000 + 13.400.000 = 213.400.000đ
- Phí rút tiền = 213.400.000 x 0,01% = 21.340đ
- Số tiền tiết kiệm thực nhận khi tất toán tại quầy = 213.400.000 – 21.340 = 213.378.660đ
Trường hợp 2: Bạn rút tiền gửi trực tuyến trước hạn sẽ chịu lãi suất không kỳ hạn là 0,1%. Bạn chọn kỳ hạn 12 tháng nhưng 6 tháng bạn đã rút tiền về:
- Tiền lãi = 200.000.000 x 6 x 0,1%/12 = 100.000
- Tổng số tiền tiết kiệm nhận được khi rút trước hạn = 100.000.000 + 100.000 = 100.100.000đ
→ Xem chi tiết bảng lãi suất gửi tiết kiệm Agribank mới nhất tại quầy và gửi online
Cách tính lãi gửi tiết kiệm Agribank theo lãi suất kép
Tiền lãi gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất kep khi bạn gửi nhiều kỳ hạn nối tiếp nhau, tức là toàn bộ số tiền được tất toán của kỳ hạn gửi trước bao gồm cả gốc và lãi được tiếp tục gửi sang kỳ hạn mới, như vậy tiền lãi của kỳ hạn mới được tính trên số tiền gốc và tiền lãi của kỳ hạn cũ và cứ từ hai kỳ hạn nối tiếp trở lên nhau được tính theo lãi suất kép. Khi gửi tiết kiệm tại quầy thường hay gọi là gửi góp, còn gửi tiền tiết kiệm Online sẽ chọn hình thức lãi nhập gốc quay vòng.
Công thức tính lãi suất kép: FV = PV x (1+r/n)^nt
- FV (Future Value): giá trị tương lai, hay gọi là số tiền tiết kiệm nhận về trong tương lai
- PV (Present Value): giá trị hiện tại, hay gọi là số tiền gốc gửi ban đầu
- r – Interest Rate: lãi suất gửi tiết kiệm
- n – số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
- t – số năm gửi tiết kiệm
Tổng số tiền gửi tiết kiệm khi tất toán = Số tiền gửi gốc x (1+ lãi suất/số lần tiền lãi nhập gốc)^(số năm gửi tiết kiệm x số lần tiền lãi nhập gốc)
Ví dụ, gửi tiết kiệm 300 triệu ngân hàng Agribank, với kỳ hạn 6 tháng nhưng đến 3 năm (36 tháng) bạn mới đáo hạn, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 5,6%. Bạn gửi tiền tiết kiệm online và chọn hình thức lãi nhập gốc quay vòng (tức là cứ sau mỗi 6 tháng thì lãi nhập và gốc để tiếp tục gửi với kỳ hạn 6 tháng tiếp theo).
Tổng tiền tiết kiệm thực nhận sau 3 năm = 300.000.000 x (1 + 5,6%/2)^(2*3) = 354.062.509đ
Tiền lãi sau 3 năm= 354.062.509 – 300.000.000 = 54.062.509
–> Kiểm tra lại số tiền lãi nhận được có đúng không bằng cách tính tiền lãi theo lãi suất đơn từng kỳ gửi = số tiền gửi * lãi suất/tháng * số tháng gửi
Số lần gửi | Số tiền gửi
(tiền gốc đầu kỳ) |
Tiền lãi sau mỗi kỳ gửi | Cách tính tiền lãi |
1 | 300.000.000 | 8.400.000 | =300.000.000 x 6 x 5,6%/12 |
2 | 308.400.000 | 8.635.200 | =308.400.000 x 6 x 5,6%/12 |
3 | 317.035.200 | 8.876.986 | =317.035.200 x 6 x 5,6%/12 |
4 | 325.912.186 | 9.125.541 | =325.912.186 x 6 x 5,6%/12 |
5 | 335.037.727 | 9.381.056 | =335.037.727 x 6 x 5,6%/12 |
6 | 344.418.783 | 9.643.726 | =344.418.783 x 6 x 5,6%/12 |
Ngày đáo hạn | 354.062.509 |
Như vậy, lãi nhập gốc cứ 6 tháng 1 lần nên tính ra trong 1 năm có 2 lần gửi, trong 3 năm có 6 lần gửi.
Biểu phí gửi tiết kiệm Agribank
Giao dịch | Mức phí |
Mở tài khoản tiền gửi | Miễn phí |
Số dư tối thiểu: Thực hiện theo quy định của Agribank | |
Tại chi nhánh mở tài khoản tiền gửi | |
Rút tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt VND | 0-0,1%; tối thiểu 5.000đ; tối đa thỏa thuận nhưng không thấp hơn 0,005% số tiền giao dịch |
Rút tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt để gửi tiền tiết kiệm, nộp vào tài khoản thanh toán khác mở tại chi nhánh giao dịch, trả nợ tiền vay, trả phí dịch vụ…) | Miễn phí |
Khác chi nhánh mở tài khoản tiền gửi | |
Rút tiền mặt VND từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm cùng tỉnh, thành phố | 0,005%-0,02%; tối thiểu 15.000đ; tối đa 3.000.000đ |
-Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | 0,01%; tối thiểu 15.000đ; tối đa 3.000.000đ |
Rút tiền mặt VND từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm khác tỉnh, thành phố | 0,02%-0,06%; tối thiểu 20.000đ; tối đa 3.000.000đ |
– Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | 0,02%; tối thiểu 20.000đ; tối đa 3.000.000đ |
Rút tiền mặt từ Tiền gửi tiết kiệm USD cùng tỉnh | 0,05%; tối thiểu 1 USD; tối đa 50 USD |
Rút tiền mặt từ Tiền gửi tiết kiệm
USD khác tỉnh |
0,7%; tối thiểu 2 USD; tối đa 100 USD |
Lưu ý: KH rút/đóng tài khoản tiền gửi tiết kiệm khác chi nhánh nhưng chuyển sang loại hình tiền gửi khác của chính chủ tài khoản đó tại Chi nhánh giao dịch. | Miễn phí trên số tiền gửi lại |
Biểu phí các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm
Thông báo mất thẻ tiết kiệm | 80.000 đ/01 thẻ | ||
Cấp lại thẻ tiết kiệm (mất, hỏng…) tại quầy giao dịch Agribank | 20.000đ/01 thẻ | ||
Phong tỏa tài khoản tiền gửi, xác nhận tài khoản (vay cầm cố….) theo yêu cầu của ngân hàng khác | 50.000 đ/bản xác nhận | ||
Phí kết nối thanh toán | 2.000.000 đ/năm/TK | ||
Giải quyết hồ sơ nhận thừa kế | 100.000 đ/01 hồ sơ | ||
Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm | 50.000đ/01 thẻ | ||
Dịch vụ khác | Theo thỏa thuận, tối thiểu 20.000đ | ||
Cấp lại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (Trường hợp mất, hỏng, v.v…) | 100.000 đồng/Hợp đồng |
Lưu ý khi rút tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh/phòng giao dịch Agribank bạn mang theo sổ/thẻ tiết kiệm + CMND/CCCD và đến phòng giao dịch đúng giờ làm việc của ngân hàng.
More Stories
Ngày đến hạn thanh toán thẻ tín dụng Agribank là ngày bao nhiêu?
Cách tra cứu lịch sử giao dịch ngân hàng Vietinbank trong 1 phút
Cách lấy mã QR Vietinbank trên Vietinbank iPay trong 1 phút