November 27, 2024

Ngân hàng VIP

Tổng hợp thông tin các ngân hàng tại Việt Nam

Cách tính lãi gửi tiết kiệm Vietcombank thực nhận chuẩn nhất

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank chính xác nhất

2 hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank

  • Một là gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch Vietcombank
  • Hai là gửi tiền tiết kiệm online qua các kênh như Digibank VCB…

Về cách tính lãi gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank của hai hình thức gửi tiền này là như nhau, chỉ có khác về số tiền thực nhận chênh lệch do phí rút tiền gửi tiết kiệm. Nếu bạn gửi tiền tiết kiệm online qua kênh Digibank VCB thì khi tất toán tiền tiết kiệm sẽ đổ về tài khoản thanh toán của bạn và không mất bất kỳ khoản khí nào. Nếu bạn gửi tiết kiệm tại chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng VCB sẽ nhận được sổ tiết kiệm, khi tất toán sổ tiết kiệm bạn ra chi nhánh ngân hàng rút tiền gửi tiết kiệm thì sẽ mất phí rút tiền. Biểu phí rút tiền tiết kiệm VCB sẽ được nêu chi tiết ở đoạn cuối trong bài viết.

Tại VCB có 2 cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm là tính theo lãi suất đơn và tính theo lãi suất kép, cụ thể như sau:

Cách tính lãi gửi tiết kiệm Vietcombank thực nhận chuẩn nhất

Cách tính lãi gửi tiết kiệm Vietcombank theo lãi suất đơn

Tiền lãi gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất đơn khi bạn gửi một kỳ hạn và tất toán toàn bộ tiền gửi khi đến hạn. Nên lãi suất gửi tiết kiệm chỉ tính một lần dựa trên số tiền gửi ban đầu.

  • Tiền lãi gửi tiết kiệm = Số tiền gửi x số tháng gửi x lãi suất/tháng
  • Tổng số tiền tiết kiệm khi tất toán = Số tiền gửi + tiền lãi gửi tiết kiệm

Lưu ý: Bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank là theo năm nên các bạn quy đổi lãi suất theo tháng = lãi suất theo năm : 12

Ví dụ: Gửi tiết kiệm 100 triệu Vietcombank lãi bao nhiêu với thời hạn gửi 6 tháng lãi suất 5,3%.

⇒ Xem ngay bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank mới cập nhật

Trường hợp 1: Bạn rút tiền tiết kiệm tại quầy khi đến ngày đáo hạn hoặc tài khoản tiền gửi online tự động tất toán vào tài khoản thanh toán của bạn:

  • Tiền lãi =  100.000.000 x 6 x 5,3%/12 = 2.650.000
  • Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 100.000.000 + 2.650.000 = 102.650.000đ

Trường hợp 2: Bạn rút tiền gửi online trước hạn sẽ chịu lãi suất tất toán trước hạn hoặc lãi suất không kỳ hạn là 0,1%. Bạn chọn kỳ hạn 6 tháng nhưng 3 tháng bạn đã rút tiền về:

  • Tiền lãi =  100.000.000 x 3 x 0,1%/12 = 25.000
  • Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = 100.000.000 + 25.000 = 100.025.000đ

Trường hợp 3: Bạn tất toán tài khoản tiết kiệm trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày mở tài khoản bằng nguồn tiền mặt/ nộp thêm tiền mặt vào tài khoản sẽ chịu mức phí 0,03%; tối thiểu 20.000 VND. Và sẽ chịu lãi suất tất toán trước hạn hoặc lãi suất không kỳ hạn là 0,1%. 

  • Tiền lãi =  100.000.000 x 2 x 0,1%/365 = 548
  • Phí tất toán trước hạn = (100.000.000 + 548) x 0,03% = 30.000
  • Tổng số tiền tiết kiệm nhận được = (100.000.000 + 548) – 30.000  = 99.970.548đ

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank chính xác nhất

Cách tính lãi gửi tiết kiệm Vietcombank theo lãi suất kép

Tiền lãi gửi tiết kiệm được tính theo lãi suất đơn khi bạn gửi nhiều kỳ hạn nối tiếp nhau, tức là toàn bộ số tiền được tất toán của kỳ hạn gửi trước bao gồm cả gốc và lãi được tiếp tục gửi sang kỳ hạn mới, như vậy tiền lãi của kỳ hạn mới được tính trên số tiền gốc và tiền lãi của kỳ hạn cũ và cứ từ hai kỳ hạn nối tiếp trở lên nhau được tính theo lãi suất kép. Khi gửi tiết kiệm tại quầy thường hay gọi là gửi góp, còn gửi tiền tiết kiệm Online sẽ chọn hình thức lãi nhập gốc quay vòng.

FV = PV x (1+r/n)^nt

FV (Future Value): giá trị tương lai, hay gọi là số tiền tiết kiệm nhận về trong tương lai

PV (Present Value): giá trị hiện tại, hay gọi là số tiền gốc gửi ban đầu

r – Interest Rate: lãi suất gửi tiết kiệm

n – số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm

t – số năm gửi tiết kiệm

Ví dụ, gửi tiết kiệm 200 triệu, trong 5 năm, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5,5%. Chọn hình thức lãi nhập gốc quay vòng (tức là cứ sau mỗi 6 tháng thì lãi nhập và gốc để tiếp tục gửi với kỳ hạn 6 tháng tiếp theo).

Tổng tiền tiết kiệm thực nhận sau 5 năm = 200.000.000 x (1 + 5,5%/2)^(2*5) = 262.330.207

Tiền lãi sau 5 năm= 262.330.207 – 200.000.000 = 62.330.207

⇒ Kiểm tra lại bằng cách tính theo lãi suất đơn = số tiền gửi * lãi suất gửi * số tháng gửi

Số lần gửi Số tiền gửi 

(tiền gốc đầu kỳ)

Tiền lãi mỗi kỳ Cách tính tiền lãi
1 200.000.000 5.500.000 =200.000.000*6*5,5%/12
2 205.500.000 5.651.250 = 205.500.000*6*5,5%/12
3 211.151.250 5.806.659 = 211.151.250*6*5,5%/12
4 216.957.909 5.966.343 = 216.957.909*6*5,5%/12
5 222.924.252 6.130.417 = 222.924.252*6*5,5%/12
6 229.054.669 6.299.003 = 229.054.669*6*5,5%/12
7 235.353.672 6.472.226 = 235.353.672*6*5,5%/12
8 241.825.898 6.650.212 = 241.825.898*6*5,5%/12
9 248.476.110 6.833.093 = 248.476.110*6*5,5%/12
10 255.309.203 7.021.003 = 255.309.203*6*5,5%/12
Ngày đáo hạn 262.330.207

Theo bảng tính trên, kỳ hạn gửi là 6 tháng một lần, mà gửi tiền trong 5 năm nên tổng số lần gốc nhập lãi là 10 lần.

Biểu phí gửi tiết kiệm Vietcombank hiện nay

Biểu phí gửi tiết kiệm Vietcombank hiện nay

Biểu phí nộp tiền để gửi tiền tiết kiệm

Giao dịch Mức phí
Nộp chuyển khoản Miễn phí
Nộp tiền mặt tại quầy giao dịch Nộp VND: Miễn phí
Nộp ngoại tệ:

– Nộp ngoại tệ nhỏ lẻ từ 50 tờ trở lên: 2%, Tối thiểu: 2 USD

– Các trường hợp khác: Miễn phí

Biểu phí rút/tất toán tiền gửi tiền tiết kiệm

Giao dịch Mức phí
Rút/tất toán tài khoản bằng ngoại tệ mặt USD với nguồn từ ngân hàng khác (bao gồm trong nước và nước ngoài) chuyển về trong vòng 30 ngày 0,15%; Tối thiểu: 2 USD
Rút/tất toán tài khoản bằng ngoại tệ mặt khác USD với nguồn từ ngân hàng khác (bao gồm trong nước và nước ngoài) chuyển về trong vòng 30 ngày 0,40%; Tối thiểu: 3 USD
Rút/ tất toán tài khoản trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày mở tài khoản bằng nguồn tiền mặt/ nộp thêm tiền mặt vào tài khoản Rút VND: 0,03%; Tối thiểu 20.000 VND
Rút ngoại tệ: 0,03%; Tối thiểu 2 USD (nhận

bằng ngoại tệ)

Các trường hợp khác

ví dụ rút tiền gửi tiết kiệm tại quầy hoặc tất toán tiền gửi online về tài khoản thanh toán (thẻ atm)

Miễn phí

Biểu phí các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiền tiết kiệm

Giao dịch Mức phí
Sao kê tài khoản tiết kiệm In giao dịch phát sinh của tháng hiện tại và tháng liền trước tháng hiện tại: Miễn phí
In giao dịch phát sinh trong các trường hợp còn lại: 3.000 VND/Trang, Tối thiểu 10.000 VND.
Cung cấp bản sao chứng từ, chứng từ giao dịch điện tử 3.000 VND/ Trang; Tối thiểu 10.000 VND
Xác nhận số dư tài khoản/có tài khoản tiết kiệm 10.000 VND/ Bản; Tối thiểu 30.000 VND
Thay đổi thông tin cá nhân Miễn phí
Chứng nhận việc khách hàng ủy quyền sử dụng tài khoản tiết kiệm 50.000 VND /Lần/ tài khoản
Giải quyết hồ sơ thừa kế 100.000 VND /01 bộ hồ sơ
Phong tỏa/tạm khóa tài khoản để đi vay tổ chức tín dụng khác 300.000 VND /giao dịch phong tỏa/tạm khóa
Phong tỏa/tạm khóa vì lý do khác Miễn phí
Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm 100.000VND/ thẻ hoặc giấy tờ
Thông báo mất thẻ tiết kiệm 100.000VND/ thẻ hoặc giấy tờ

Lưu ý:

  • Biểu phí chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khi thu phí dịch vụ, Vietcombank sẽ tính và thu thuế VAT theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Đối với mức phí quy định theo tỷ lệ % thì phí thu được tính theo tỷ lệ % x giá trị giao dịch tương ứng.
  • Mức phí quy định trong biểu phí chưa bao gồm các khoản phí (điện phí, bưu phí, thuế, phí dịch vụ…) phải trả cho các đơn vị và/hoặc các ngân hàng khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ. VCB sẽ thu các khoản phí này (nếu có) cùng với Phí dịch vụ tương ứng.
  • Các giao dịch liên quan đến việc sử dụng ngoại tệ tuân thủ theo quy định Quản lý Ngoại hối hiện hành của nhà nước.
  • Khách hàng có thể trả phí dịch vụ bằng VND đối với các khoản phí được thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá do VCB công bố tại thời điểm thu phí.
  • Trường hợp khách hàng yêu cầu hủy bỏ giao dịch hoặc khách hàng ngưng sử dụng dịch vụ trước hạn hoặc giao dịch không được thực hiện vì sai sót không phải do lỗi của VCB gây ra, VCB không hoàn lại phí dịch vụ và các khoản phí khác (điện phí, bưu phí, thuế, phí dịch vụ … phải trả các đơn vị/ngân hàng khác) đã thu.
  • Ngoại tệ nhỏ lẻ là các tờ tiền ngoại tệ có mệnh giá từ 20 đơn vị tiền tệ trở xuống.
  • VCB có thể thay đổi Biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân mà không cần báo trước với khách hàng, trừ khi có thoả thuận khác.