Contents
- 1 Gửi tiền tiết kiệm quỹ tín dụng lãi suất bao nhiêu?
- 2 1- Lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ Tín Dụng Đông Sài Gòn
- 3 2- Lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ tín dụng An Bình Phú
- 4 3- Bảng lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân An Lạc
- 5 4- Lãi suất gửi tiết kiệm tại Quỹ tín dụng Nhân dân Thái Hòa
- 6 5- Lãi suất gửi tiết kiệm Quỹ tín dụng nhân dân Long Hưng A
Gửi tiền tiết kiệm quỹ tín dụng lãi suất bao nhiêu?
Như bạn đã biết, quỹ tín dụng nhân dân là loại hình kinh tế hợp tác xã do các thành viên tự nguyện lập ra, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi trong các hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. Theo đó các thành viên tương trợ lẫn nhau, tạo điều kiện thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
Hiện nay mỗi quận/huyện hoặc tỉnh/thành hoặc một nhóm nhiều quận/huyện thành lập quỹ tín dụng riêng để hoạt động trong khu vực đó. Do vậy mỗi một quỹ tín dụng có quy định biểu lãi suất gửi tiết kiệm riêng. Do vậy, để nắm được chi tiết lãi suất gửi tiết kiệm ở quỹ tín dụng là bao nhiêu thì cần tra cứu tại quỹ tín dụng địa phương bạn đang sinh sống. Nhìn chung, lãi suất gửi tiết kiệm của các quỹ tín dụng hiện nay đang cao hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng. Chi tiết sau đây:
1- Lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ Tín Dụng Đông Sài Gòn
Quỹ Tín Dụng Đông Sài Gòn (ĐSGF) gồm 07 Phường ở TP. Hồ Chí Minh: Bình An, Bình Khánh, An Khánh, An Phú, Thảo Điền, An Lợi Đông và Thủ Thiêm thuộc Quận 2.
Kỳ hạn | Nhận lãi tháng | Nhận lãi quý | Nhận lãi cuối kỳ |
Không kỳ hạn | – | – | 0,2% |
1 tháng | 3,90% | – | 3,9% |
2 tháng | 3,90% | – | 4,1% |
3 tháng | 4% | – | 4,2% |
4 tháng | 4,2% | – | 4,4% |
5 tháng | 4,3% | – | 4,5% |
6 tháng | 6% | 6,2% | 6,3% |
7 tháng | 6,1% | – | 6,4% |
8 tháng | 6,2% | – | 6,5% |
9 tháng | 6,3% | 6,5% | 6,6% |
10 tháng | 6,5% | – | 6,8% |
11 tháng | 6,6% | – | 6,9% |
12 tháng | 7,1% | 7,3% | 7,4% |
13 – 14 tháng | 7,3% | – | 7,7% |
15 – 17 tháng | 7,4% | 7,6% | 7,8% |
18 – 23 tháng | 7,5% | 7,7% | 7,9% |
24 – 29 tháng | 7,6% | 7,8% | 8% |
30 – 38 tháng | 7,9% | 8,1% | 8,3% |
39 – 47 tháng | 8,1% | 8,3% | 8,5% |
Từ 48 tháng trở lên | 8,3% | 8,5% | 8,7% |
2- Lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ tín dụng An Bình Phú
ABPF được thành lập theo Giấy phép số 12/QQTD/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Cấp ngày 21/04/2006
Quỹ tín dụng An Bình Phú hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh gồm 4 phường: Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, Cát Lái và Thạnh Mỹ Lợi thuộc Quận 2.
Kỳ hạn | Gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ | Gửi tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng |
Không kỳ hạn | 0,2% | 0,2% |
1 tuần | 0,2% | 0,2% |
2 tuần | 0,2% | 0,2% |
3 tuần | 0,2% | 0,2% |
1 tháng | 4,35% | 4,35% |
2 tháng | 4,4% | 4,35% |
3 tháng | 4,5% | 4,4% |
4 tháng | 4,5% | 4,45% |
5 tháng | 4,5% | 4,45% |
6 tháng | 6,6% | 6,4% |
7 tháng | 6,6% | 6,4% |
8 tháng | 6,6% | 6,4% |
9 tháng | 6,7% | 6,5% |
10 tháng | 6,7% | 6,5% |
11 tháng | 6,7% | 6,5% |
12 tháng | 7% | 6,6% |
13 tháng | 7% | 6,65% |
18 tháng | 7,1% | 6,7% |
3- Bảng lãi suất gửi tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân An Lạc
(ACF) được thành lập theo Giấy phép số hoạt động số 05/QTDND/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh TP.HCM cấp ngày 24/12/1996. ACF chính thức đi vào hoạt động từ 09/01/1997 tại 12 Đường 7B, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM.
Kỳ hạn/ Mức gửi | Lãi tháng (%/năm) | Lãi cuối kỳ (%/năm) | ||
< 1 tỷ | ≥1 tỷ | < 1 tỷ | ≥1 tỷ | |
Không kỳ hạn | 0,2% | |||
1 tháng | 4% | 4,1% | ||
2 tháng | 4,05% | 4,1% | 4,1% | 4,15% |
3 tháng | 4,1% | 4,15% | 4,15% | 4,2% |
4 tháng | 4,15% | 4,2% | 4,2% | 4,25% |
5 tháng | 4,2% | 4,25% | 4,25% | 4,3% |
6 tháng | 6,1% | 6,15% | 6,2% | 6,25% |
7 tháng | 6,15% | 6,2% | 6,25% | 6,3% |
8 tháng | 6,2% | 6,25% | 6,3% | 6,35% |
9, 10 tháng | 6,3% | 6,35% | 6,4% | 6,45% |
11 tháng | 6,35% | 6,4% | 6,45% | 6,5% |
12 tháng | 6,75% | 6,8% | 6,9% | 7% |
13,14,15,16, 17,18 tháng | 6,8% | 6,85% | 7% | 7,1% |
19,21,22, 23 tháng | 6,9% | 6,95% | 7,1% | 7,2% |
≥24 tháng | 7,1% | 7,2% | 7,3% | 7,5% |
4- Lãi suất gửi tiết kiệm tại Quỹ tín dụng Nhân dân Thái Hòa
Được thành lập ngày 04 tháng 11 năm 1995 theo giấy phép số 12/GP-NHNN của ngân hàng nhà nước chi nhánh Tỉnh Nghệ An, Quỹ tín dụng Nhân dân Thái Hòa có địa bàn hoạt động tại 4 phường gồm: Hòa Hiếu; Quang Tiến; Quang Phong và Long Sơn.
Kỳ hạn | Lãi suất trong thành viên | Lãi suất ngoài thành viên |
Không kỳ hạn | 0,20% | 0,20% |
1 tháng, 2 tháng | 3,50% | 3,30% |
3 tháng | 3,60% | 3,40% |
4 tháng | 3,70% | 3,50% |
5 tháng | 3,80% | 3,60% |
6 tháng, 7 tháng | 4,80% | 4,60% |
8 tháng | 5% | 4,80% |
9 tháng, 10 tháng, 11 tháng | 5,40% | 5,20% |
12 tháng | 5,80% | 5,60% |
13 tháng | 5,60% | 5,40% |
14 tháng | 5,90% | 5,70% |
15 tháng, 16 tháng | 6% | 5,80% |
18 tháng, 24 tháng | 6,20% | 6% |
36 tháng | 6,80% | 6,60% |
5- Lãi suất gửi tiết kiệm Quỹ tín dụng nhân dân Long Hưng A
Kỳ hạn | Trả lãi hàng tháng (%/năm) | Trả lãi 03 tháng (%/năm) | Trả lãi cuối kỳ (%/năm) |
KKH | – | – | 0,20% |
2-3 tuần | – | – | 0,2% |
1-2 tháng | – | – | 2,5% |
3-5 tháng | – | – | 3% |
6-8 tháng | 4,2% | 4,3% | 4,4% |
9-11 tháng | 4,4% | 4,5% | 4,6% |
12 tháng | 5% | 5,3% | 5,4% |
13-15 tháng | 5,3% | 5,5% | 5,6% |
16 tháng trở lên | 5,6% | 5,8% | 5,9% |
Như vậy, qua các bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại một số Quỹ tín dụng nhân dân tiêu biểu bạn có thể thấy lãi suất hiện nay đang cao hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng. Có những quỹ có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao hơn từ 1% – 2% ở các kỳ hạn gửi tương đương.
More Stories
Tổng hợp các ngân hàng Singapore tại Việt Nam
[Giải đáp] 1 kg vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng Việt Nam?
[Giải đáp] 1 kg vàng bằng bao nhiêu cây vàng?